Tử Vi hay còn gọi là tử vi số là một hình thức bói toán vận mệnh con người được xây dựng dựa trên triết lý kinh dịch cùng với các thuyết âm dương, ngũ hành, Can Chi… bằng cách lập lá số tử vi, căn cứ vào giới tính và ngày tháng năm sinh âm lịch để lý giải những điều có thể sẽ xảy ra trong đời người. Hôm nay, hãy cùng Hian Cons tìm hiểu về bảng tra cứu tử vi cung mệnh can chi và ngũ hành để hiểu thêm về vấn đề này nhé!
I. Khái niệm
1. Tử vi là gì?
Tử Vi Đẩu Số hay nói ngắn hơn là Tử vi là một hình thức bói toán vận mệnh con người được kiến thiết xây dựng trên cơ sở triết lý Kinh Dịch tích hợp với thuyết thiên văn và những thuyết âm khí và dương khí, ngũ hành, can chi để lập ra lá số tử vi. Tử vi là một dạng nghiên cứu và điều tra, địa thế căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm, sinh âm lịch và giới tính để lý giải về tính cách, bản mệnh, sự kiện hay diễn biến xảy ra trong đời của một người với mục tiêu Dự kiến vận mệnh của họ trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Xem chi tiết: Tử Vi Là Gì? Nguồn Gốc và Ứng Dụng Tử Vi Xây Dựng Nhà Ở
2. Can chi là gì?
Đây là cách gọi rút gọn của Thiên Can Địa Chi hoặc Thập Thiên Can, Thập Nhị Địa Chi.
Đây vốn là những đơn vị rất quen thuộc và gần gũi đối với người dân Á Đông, thường được sử dụng trong việc tính hệ thống lịch pháp cũng như các ngành học thuật khác.
Xem chi tiết: Can Chi Là Gì? Tìm Hiểu Về 10 Thiên Can và 12 Địa Chi
3. Cung mệnh là gì?
Cung mệnh hay còn được gọi là bản mệnh, cung phi, thường được dùng trong khoa tử vi, tướng pháp hoặc phong thủy bát trạch. Cung mệnh là bát trạch chính thức và duy nhất của mỗi người, gắn với người đó trong suốt cuộc đời nên thường được sử dụng để kiểm nghiệm, dự báo những vấn đề quan trọng như vận mệnh, hôn nhân sự nghiệp, chọn tuổi xông nhà xông đất, làm nhà, xem hướng, thiết kế nội thất nhà ở, thiết kế nội thất chung cư, chọn vật phẩm…
Xem chi tiết: Cung Mệnh Là Gì? Cách Ứng Dụng Vào Thiết Kế Thi Công Nhà Ở
II. Bảng tra cứu
- Cung mệnh can chi và ngũ hành: từ năm 1924 – 2030
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Mạng | Cung Nam | Cung Nữ |
1924 | Giáp Tý | Kim | Hải Trung Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1925 | Ất Sửu | Kim | Hải Trung Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1926 | Bính Dần | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1927 | Đinh Mão | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1928 | Mậu Thìn | Mộc | Đại Lâm Mộc | Ly Hỏa | Càn Kim |
1929 | Kỷ Tỵ | Mộc | Đại Lâm Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1930 | Canh Ngọ | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1931 | Tân Mùi | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Càn Kim | Ly Hỏa |
1932 | Nhâm Thân | Kim | Kiếm Phong Kim | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1933 | Quý Dậu | Kim | Kiếm Phong Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1934 | Giáp Tuất | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1935 | Ất Hợi | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1936 | Bính Tý | Thủy | Giản Hạ Thủy | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Thủy | Giản Hạ Thủy | Ly Hỏa | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Thổ | Thành Đầu Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Thổ | Thành Đầu Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Kim | Bạch Lạp Kim | Càn Kim | Ly Hỏa |
1941 | Tân Tỵ | Kim | Bạch Lạp Kim | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc | Dương Liễu Mộc | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Mộc | Dương Liễu Mộc | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Ly Hỏa | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Hỏa | Thích Lịch Hỏa | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa | Thích Lịch Hỏa | Càn Kim | Ly Hỏa |
1950 | Canh Dần | Mộc | Tùng Bách Mộc | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1951 | Tân Mão | Mộc | Tùng Bách Mộc | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy | Trường Lưu Thủy | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Thủy | Trường Lưu Thủy | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Kim | Sa Trung Kim | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Kim | Sa Trung Kim | Ly Hỏa | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Mộc | Bình Địa Mộc | Càn Kim | Ly Hỏa |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc | Bình Địa Mộc | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1960 | Canh Tý | Thổ | Bích Thượng Thổ | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Thổ | Bích Thượng Thổ | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Kim | Kim Bạch Kim | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Kim | Kim Bạch Kim | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa | Phú Đăng Hỏa | Ly Hỏa | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa | Phú Đăng Hỏa | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Thủy | Thiên Hà Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thủy | Thiên Hà Thủy | Càn Kim | Ly Hỏa |
1968 | Mậu Thân | Thổ | Đại Trạch Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ | Đại Trạch Thổ | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Kim | Thoa Xuyến Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Kim | Thoa Xuyến Kim | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Mộc | Tang Đố Mộc | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Mộc | Tang Đố Mộc | Ly Hỏa | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Thủy | Đại Khe Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Thủy | Đại Khe Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Thổ | Sa Trung Thổ | Càn Kim | Ly Hỏa |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ | Sa Trung Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa | Thiên Thượng Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa | Thiên Thượng Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Mộc | Thạch Lựu Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Mộc | Thạch Lựu Mộc | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy | Đại Hải Thủy | Ly Hỏa | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Thủy | Đại Hải Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Kim | Hải Trung Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Kim | Hải Trung Kim | Càn Kim | Ly Hỏa |
1986 | Bính Dần | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1987 | Đinh Mão | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Mộc | Đại Lâm Mộc | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc | Đại Lâm Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Ly Hỏa | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Kim | Kiếm Phong Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Kim | Kiếm Phong Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Càn Kim | Ly Hỏa |
1995 | Ất Hợi | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1996 | Bính Tý | Thủy | Giản Hạ Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Thủy | Giản Hạ Thủy | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Thổ | Thành Đầu Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Thổ | Thành Đầu Thổ | Khảm Thủy | Cán Thổ |
2000 | Canh Thìn | Kim | Bạch Lạp Kim | Ly Hỏa | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Kim | Bạch Lạp Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc | Dương Liễu Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Mộc | Dương Liễu Mộc | Càn Kim | Ly Hỏa |
2004 | Giáp Thân | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2005 | Ất Dậu | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Hỏa | Thích Lịch Hỏa | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa | Thích Lịch Hỏa | Ly Hỏa | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Mộc | Tùng Bách Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Mộc | Tùng Bách Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy | Trường Lưu Thủy | Càn Kim | Ly Hỏa |
2013 | Quý Tỵ | Thủy | Trường Lưu Thủy | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2014 | Giáp Ngọ | Kim | Sa Trung Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Kim | Sa Trung Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Mộc | Bình Địa Mộc | Ly Hỏa | Càn Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Mộc | Bình Địa Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2020 | Canh Tý | Thổ | Bích Thượng Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2021 | Tân Sửu | Thổ | Bích Thượng Thổ | Càn Kim | Ly Hỏa |
2022 | Nhâm Dần | Kim | Kim Bạch Kim | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2023 | Qúy Mão | Kim | Kim Bạch Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2024 | Giáp Thìn | Hỏa | Phú Đăng Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2025 | Ất Tỵ | Hỏa | Phí Đăng Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2026 | Bính Ngọ | Thủy | Thiên Hà Thủy | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2027 | Đinh Mùi | Thủy | Thiên Hà Thủy | Ly Hỏa | Càn Kim |
2028 | Mậu Thân | Thổ | Đại Trạch Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2029 | Kỷ Dậu | Thổ | Đại Trạch Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2030 | Canh Tuất | Kim | Thoa Xuyến Kim | Càn Kim | Ly Hỏa |
III. Cách tính can chi theo năm sinh âm lịch:
Can chi là sự kết hợp bởi 2 yếu tố tạo nên tuổi âm là: Thiên can và Địa chi. Trong đó:
+ Thiên can gồm có 10 yếu tố hợp thành đó là: Canh, Tân, Nhâm, Quý, Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ.
+ Địa chi gồm có 12 yếu tố tạo thành tương đương 12 con giáp đó là: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
- Theo đó, mỗi người đều có một can chi theo tuổi và nó sẽ phụ thuộc vào năm sinh. Bằng việc sử dụng tử vi để tính toán các quy luật của con số, hướng,… sẽ giúp bạn gặp may mắn cũng như tránh được một vận hành.
- Cách tính này sẽ chỉ đúng với ngày sinh âm lịch, bạn có thể áp dụng cách tính can chi theo tuổi, đổi tuổi từ dương lịch sang âm lịch đơn giản sau đây:
+ Đối với hàng can: Bạn lấy số cuối của năm sinh đối chiếu với các số tương ứng của Thiên can được quy ước theo năm như sau:
Canh | Tân | Nhâm | Quý | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
+ Đối với hàng chi: Bạn lấy hai số cuối của năm sinh chia cho 12, số dư trong phép chia này sẽ là chi của năm đó và theo tứ tự cách chi như sau:
Tí | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
- Ví dụ: năm sinh âm lịch của bạn sẽ là Can + Chi. Nếu bạn sinh năm 1992, cách tính sẽ như sau:
+ Hàng Can: số cuối cùng của năm sinh sẽ là 2 tương ứng với Nhâm.
+ Hàng Chi: cần lấy 2 số cuối của năm sinh chia cho 12 tức: 92:12 = 7 dư 8. Số 8 ứng với tuổi Thân. Theo đó, năm sinh âm lịch của người sinh năm 1992 sẽ là Nhâm Thân.
- Cách tính cung mệnh ngũ hành theo tuổi năm sinh:
- Như đã nêu trên, ngũ hành sẽ có 5 mệnh là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ ứng với mỗi năm sinh, mệnh ngũ hành sẽ khác nhau. Dựa vào Can Chi, bạn có thể tính mệnh ngũ hành dựa theo cách tính sau đây: Can + Chi = Mệnh. Nếu ra kết quả lớn hơn 5 thì bạn cần trừ đi 5 để ra mệnh.
- Trong đó giá trị của Thiên can, Địa chi, Ngũ hành được quy ước như sau:
+ Thiên can:
Giáp, Ất | Bính, Đinh | Mậu, Kỷ | Canh, Tân | Nhâm, Quý |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
+ Địa chi:
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi | Dần, Mão, Thân, Dậu | Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi |
0 | 1 | 2 |
- Ví dụ: Bạn sinh năm 1999 áp dụng tuổi Can Chi có thể tính mệnh như sau: Kỷ +Mão = 3 + 1 = 4 (mệnh Thổ). Do đó, tuổi Kỷ Mão sẽ thuộc mệnh Thổ theo ngũ hành.
Công ty tư vấn thiết kế thi công nhà ở theo phong thủy
Hian Cons chuyên tư vấn thiết kế thi công nhà chìa khóa trao tay trên toàn quốc. Với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng – nội thất, chúng tôi tự tin mang lại những trải nghiệp tốt nhất và ngôi nhà chất lượng dành cho các gia chủ. Liên hệ Hian để được tư vấn tận nơi miễn phí:
HOTLINE: 0934 037 966
Xem thêm:
Báo giá thi công nhà, biệt thự phần thô